STT |
Tên trường (Link xem chi tiết) |
Chỉ tiêu |
Điều kiện xét học bạ |
Thời gian nhận hồ sơ |
Phía Bắc |
1 |
Đại học Kinh tế quốc dân |
|
Xét tuyển kết hợp: Nhóm 5: Điểm TBC học tập 6 học kì đạt từ 8 điểm trở lên |
|
2 |
Đại học Thủy Lợi |
|
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng |
|
3 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
40% |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 |
Từ tháng 2/2023 |
4 |
Đại học Y tế công cộng |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT |
|
5 |
Đại học Ngoại thương |
|
xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi HSG/thi KHKT quốc gia,...; xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập |
Từ 22/05/2023 đến 31/05/2023 |
6 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
15% |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) |
|
7 |
Đại học Hải Dương |
|
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 15.5 điểm trở lên. |
|
8 |
Đại học Hà Tĩnh |
|
Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT |
06/02/2023 đến ngày 31/12/2023 |
9 |
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội |
|
Xét tuyển thẳng thí sinh có kết quả học tập lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình 05 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học năm lớp 11 và 12 đạt từ 8,80/10 trở lên |
3 đợt: Từ 13/02/2023 – tháng 07/2023 |
10 |
Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị |
|
Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm cho tất cả các ngành và các tổ hợp xét tuyển |
|
11 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
|
Dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11 ghi trong học bạ THPT |
|
12 |
Đại học Thành Đô |
|
Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên |
Từ ngày 07/01/2023 đến ngày 30/04/2023 |
13 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
|
Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành |
|
14 |
Đại học Phenikaa |
30 - 40% |
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12. |
Từ 10/2 - 10/6/2023 |
15 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
|
Tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 THPT hoặc ĐTB cộng của tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT đạt từ 18 điểm |
|
16 |
Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam |
|
Thí sinh có ĐTB học tập cả năm lớp 10, 11 và học kì I hoặc học kì II của lớp 12 đạt từ 8.0 điểm; Thí sinh đạt học lực từ khá trở lên ở học kì I hoặc học kì II của năm lớp 12 và có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (JLPT) trình độ N3 trở lên. |
14 đợt, Đợt 1: Từ 01/01 - 12/03/2023 |
17 |
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
|
Điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
18 |
Đại học Hùng Vương |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
|
19 |
Đại học Dược Hà Nội |
|
Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương hoặc xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT |
|
20 |
Đại học Lâm nghiệp |
|
Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. |
|
21 |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang |
|
ĐTB học tập 5 học kỳ THPT đạt từ 6,0 điểm hoặc tổng ĐTB 3 môn cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 23,0 điểm (1 môn chính nhân hệ số 2). |
|
22 |
Đại học CMC |
|
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc tổng ĐTB 03 môn năm học lớp 12 |
|
23 |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên |
|
Tổng ĐTB cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT đạt từ 18 điểm trở lên |
|
24 |
Đại học Kinh Bắc |
|
Xét điểm TBC của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỷ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển; Hoặc xét điểm TBC năm lớp 12 |
|
25 |
Đại học Mở Hà Nội |
|
Xét học bạ THPT |
Từ ngày 15/6 |
26 |
Học viện nông nghiệp Việt Nam |
|
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo THXT đạt từ 21-23 điểm |
2 đợt, đợt 1 từ 04/04 - 25/05/2023 |
27 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
|
Xét tuyển theo kết quả học THPT (học bạ) |
Đợt 1 từ 1/3/2023 |
28 |
Đại học Hoa Lư |
|
Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
29 |
Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội |
|
Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký HOẶC Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký |
|
30 |
Đại học Nguyễn Trãi |
|
Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét hoặc ĐTB 3 HK gồm kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét từ 18 điểm |
|
31 |
Đại học Chu Văn An |
|
Xét Tổng ĐTB 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc của 2 HK lớp 12 của các môn học đó hoặc; hoặc ĐTB chung của cả năm lớp 12. |
|
32 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
|
Xét tuyển kết quả học bạ THPT |
|
33 |
Đại học Hồng Đức |
|
Xét kết quả học tập ở THPT |
|
34 |
Đại học Kỹ thuật Y Tế Hải Dương |
|
Tổng Trung bình điểm 3 môn Toán học, Hóa học và Sinh học trong 6 HK lớp 10,11,12 với 18 điểm |
|
35 |
Đại học Điện lực |
35% |
Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm |
Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023 |
36 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
|
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
|
37 |
Đại học Trưng Vương |
|
3 hình thức: 1. Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển năm lớp 12; 2. Tổng điểm của 3 môn trong THXT 5 học kì; Tổng điểm của 3 môn trong THXT 3 học kì |
|
38 |
Học viện chính sách và phát triển |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn |
|
39 |
Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên |
|
Tổng điểm TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 11) + điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) Hoặc TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 11) Hoặc điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 12) đạt từ 15 điểm trở lên. |
Dự kiến từ 15/4/2023 đến trước lọc ảo |
40 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
40% |
Xét học bạ kết hợp |
Từ tháng 6/2023 |
41 |
Đại học Hòa Bình |
|
Tổng ĐTB cộng 2 HK lớp 11 và HK 1 lớp 12 của 3 môn trong THXT đạt từ 15,0 điểm; tổng điểm lớp 12 của 3 môn THXT đạt từ 15,0 điểm; ĐTB cộng năm lớp 12 đạt 5,0 điểm |
4 đợt, đợt 1 từ 01/3 - 30/6/2023 |
42 |
Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên |
|
5 cách: tổng ĐTB chung học tập lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 từ 15 điểm; Hoặc ĐTB học tập của 3 môn xét tuyển lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 từ 15 điểm; Hoặc tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) từ 15 điểm;… |
|
43 |
Đại học Giao thông vận tải |
|
Xét tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB lớp 10 cộng ĐTB lớp 11 cộng ĐTB lớp 12) |
|
44 |
Đại học Đông Đô |
|
Tổng ĐTB cả năm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyến đạt từ 16,5 điểm trở lên; ngành Dược từ 24, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt từ 19,5 điểm |
Từ 20/3 đến 19/6 |
45 |
Đại học Thủ Đô Hà Nội |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
|
46 |
Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
Xét kết quả học bạ THPT |
|
47 |
Đại học Thương Mại |
|
Học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia |
|
48 |
Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên |
|
Tổng ĐTB 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của: Học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 |
|
49 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
|
Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT |
|
50 |
Đại học FPT |
|
Đạt xếp hạng Top40 theo học bạ THPT năm 2023 |
Đợt 1: trước ngày 31/05/2023 |
Phía Trung + Nam |
1 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM |
|
Xét học bạ THPT |
Từ ngày 1/3 đến hết ngày 6/6 |
2 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM |
20% - 30% |
Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. |
|
3 |
Đại học Hùng Vương TPHCM |
|
Điểm trung bình học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 |
|
4 |
Đại học Công nghệ Miền Đông |
|
Tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12; Tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 |
|
5 |
Đại học Việt Đức |
|
Xét tuyển theo 5 môn gồm 3 môn bắt buộc: Toán, Anh, Văn và 2 môn tự chọn (Lý, Hóa, Sinh, Tin Học, Sử, Địa) |
|
6 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
|
Xét tuyển theo học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; xét học bạ lớp 12 (Tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 18 điểm) |
Từ ngày 01/3/2023 |
7 |
Đại học Công nghiệp TPHCM |
30% |
Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 - tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 21 điểm |
|
8 |
Đại học Bách khoa TPHCM |
75-90% |
Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn; Xét tuyển tổng hợp |
|
9 |
Đại học Công nghệ TPHCM |
|
Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12 |
8 đợt, đợt 1 từ 3/1 - 31/3 |
10 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
|
Điểm trung bình kết quả học tập HK1, HK2 của năm lớp 11 và HK1 của năm lớp 12 để xét tuyển. Tổng ĐTB của 3 học kỳ đạt 18.0đ; Hoặc ĐTB của năm lớp 12 đạt 6.0 trở lên; Hoặc ĐTB của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển đạt 18.0đ trở lên |
|
11 |
Đại học Nha Trang |
40% |
Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ |
|
12 |
Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM |
50% |
Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập 5 học kỳ hoặc Kết quả học tập 3 năm THPT |
|
13 |
Đại học Kinh tế tài chính TPHCM |
30% |
Tổng ĐTB năm lớp 12 các môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 điểm |
|
14 |
Đại học Hoa Sen |
|
Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT, không tính HK2 của lớp 12 hoặc 03 năm THPT hoặc theo tổ hợp 03 môn |
5 đợt, đợt 1 từ ngày 27/02/2023 đến ngày 02/07/2023 |
15 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
|
ĐTB cả năm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12: 18 điểm; học tập của 5 học kỳ: 30 điểm; kết quả học tập 3 năm: 18 điểm |
10 đợt, đợt 1 nhận hồ sơ 06/01 – 31/01 |
16 |
Đại học Đông Á |
|
Tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
|
17 |
Đại học Quốc tế miền Đông |
|
Kết quả học tập trong học bạ bậc THPT |
|
18 |
Đại học Đồng Tháp |
|
Điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển; Điểm Trung bình cả năm lớp 12 |
3 đợt, Đợt 1 từ 01/4/2023 đến 25/6/2023 |
19 |
Đại học Phan Thiết |
|
ĐTB của cả năm học lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc cả năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 12,… |
|
20 |
Đại học Thái Bình Dương |
|
ĐTB 5 học kỳ hoặc 3 môn của học kỳ 1 lớp 12; hoặc 3 môn của cả năm lớp 12; hoặc ĐTB cả 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) |
Từ ngày 03/1/2023 |
21 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu |
|
3 môn theo tổ hợp xét tuyển 4 học kỳ lớp 11 và lớp 12 hoặc điểm trung bình 3 trong 4 học kỳ của lớp 11 và lớp 12 |
5 đợt, đợt 1 từ 01/12/2022 – 31/03/2023 |
22 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
55 - 60% |
Điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển 5 học kì: 18 điểm trở lên |
Từ 1/3 |
23 |
Đại học Luật TPHCM |
|
Phương thức xét tuyển sớm kết hợp nhiều điều kiện, trong đó có điều kiện về điểm trung bình 5 học kỳ THPT (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc Tổ hợp xét tuyển đạt 22,5 điểm trở lên. |
|
24 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
|
Xét theo kết quả học tập 5HK hoặc 6 HK |
Từ ngày 1/4/2023 |
25 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
|
Xét tuyển học bạ bằng kết quả 5 học kỳ hoặc học bạ lớp 12 |
Nhiều đợt, đợt 1 từ 1/2 - 25/3 |
26 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
|
Xét học bạ hoặc Kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu |
Từ 11/1/2023 |
27 |
Đại học Kiên Giang |
85% |
Xét theo kết quả học tập THPT (học bạ) |
|
28 |
Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai |
60% |
Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển học kỳ I năm lớp 12 hoặc tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển cả năm lớp 12 hoặc Trung bình chung của tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 điểm |
|
29 |
Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
|
Học bạ THPT |
|
30 |
Đại học Kinh tế TPHCM |
20 - 30% |
Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên |
|
31 |
Đại học Bách khoa - ĐH Đà Nẵng |
|
Xét học bạ THPT |
|
32 |
Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
|
Xét học bạ THPT |
|
33 |
Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng |
|
Xét học bạ THPT |
|
34 |
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
|
Xét học bạ THPT |
|
35 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật - ĐH Đà Nẵng |
|
Xét học bạ THPT |
|
36 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn - ĐH Đà Nẵng |
|
Xét học bạ THPT |
|
37 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
|
Xét học bạ THPT |
|
38 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh - ĐH Đà Nẵng |
|
Xét học bạ THPT |
|
39 |
Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng |
|
Xét học bạ THPT |
|
40 |
Đại học Văn Hiến |
|
Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 5 HK hoặc Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 3 HK hoặc Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 2 HK từ 18 điểm |
|
41 |
Đại học Dầu khí Việt Nam |
|
ĐTB 5 học kỳ của 3 năm học tối thiểu đạt 6.5 và có xem xét kết quả học tập của các môn Toán, Lý, Hóa, Anh và kết quả học tập HK2 năm học lớp 12 |
|
42 |
Đại học Ngân hàng TPHCM |
|
Xét học bạ THPT và phỏng vấn; xét kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
|
43 |
Đại học Nông lâm TPHCM |
30-40% |
Điểm trung bình môn của 5 học kì THPT, Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên |
|
44 |
Đại học Công nghệ thông tin - ĐHQGTPHCM |
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế |
|
45 |
Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCM |
|
Xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc THPT (5 học kì gồm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12) |
|
46 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
40% |
ĐTB 3 HK: 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 hoặc Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 hoặc Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 18 trở lên |
10 đợt, đợt 1 nhận hồ sơ từ tháng 2/2023 |
47 |
Đại học Đà Lạt |
|
Xét kết quả học tập lớp 12 hoặc kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Từ 1/6/2023 |
48 |
Đại học Gia Định |
50% |
Xét học bạ THPT (Điểm TB học kỳ I + Điểm TB học kỳ II lớp 11 + Điểm TB học kỳ I lớp 12) đạt từ 16,5 điểm trở lên, |
Từ ngày 6/2/2023 |
49 |
Đại học Xây dựng miền Trung |
|
Xét tuyển từ kết quả học tập THPT |
|
50 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
|
Xét học bạ theo 5 phương án, P.A1: ĐTB tổ hợp môn cả năm lớp 11; Điểm trung bình tổ hợp môn học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm |
6 đợt, đợt 1 từ 1/2/2023 |
51 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
|
Xét học bạ THPT |
|
52 |
Đại học Mở TPHCM |
|
Tổng ĐTB môn học các môn trong THXT từ 18 điểm với các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20 điểm. |
|
53 |
Đại học Kiến trúc TPHCM |
15% |
Xét tuyển học bạ đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước |
Từ ngày 1/3 đến 28/4 |
54 |
Đại học Quảng Bình |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT |
|
55 |
Đại học Phan Châu Trinh |
|
Điểm tổng kết cuối năm lớp 12 của 03 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển |
|
56 |
Đại học Bạc Liêu |
|
Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên (lấy trung bình 03 học kỳ: học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc trung bình 02 học kỳ lớp 12) |
Từ 01/5 đến 14/7/2023 |
57 |
Đại học Tài chính - Marketing |
|
Xét tuyển Kết quả học bạ |
|
58 |
Đai học Tiền Giang |
70% |
Xét kết quả học tập 3 học kỳ THPT (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12) |
Đợt 1 từ ngày 03/4/02023 đến ngày 15/7/2023 |
59 |
Đại học Duy Tân |
|
Dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 |
|
60 |
Đại học Luật - ĐH Huế |
|
Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ: Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm |
|
61 |
Đại học Lạc Hồng |
|
Xét tuyển ĐTB HK1 + ĐTB GK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12 từ 18 điểm hoặc xét ĐTB lớp 12 từ 6 điểm hoặc xét điểm học bạ lớp 12 (tổ hợp 3 môn) từ 18 điểm. |
9 đợt, đợt 1 từ 1/2 - 30/6 |
62 |
Đại học Văn Lang |
|
Xét ĐTB năm học lớp 12 hoặc ĐTB năm học lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12 |
Đợt 1 từ 06/02 - 31/03/2023 |
63 |
Đại học An Giang |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (có kết hợp với bài luận) |
|
64 |
Đại học Cửu Long |
|
Xét ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp 3 môn xét tuyển Hoặc xét ĐTB cả năm lớp 12 của tất cả các môn Hoặc xét ĐTB 2 HK của tổ hợp 3 môn xét tuyển: HK2 của năm lớp 11, HK1 của năm lớp 12. |
Từ 01/3/2023 đến 30/6/2023. |
65 |
Đại học Kinh tế Nghệ An |
|
Xét tuyển theo kết quả học tập 3 học kỳ THPT (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) |
Đợt 1 từ 15/02/2023 |
66 |
Đại học Nam Cần Thơ |
|
3 hình thức: ĐTB cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm Hoặc điểm tổ hợp 03 môn cả năm lớp 12 từ 18 điểm Hoặc ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 điểm |
|
67 |
Đại học Quy Nhơn |
|
Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển không dưới 18.0 |
|
68 |
Đại học Bình Dương |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12 hoặc năm lớp 12 hoặc 5 học kì |
|
69 |
Đại học Vinh |
|
Điểm xét tuyển là điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành |
|
70 |
Đại học Khoa học - ĐH Huế |
|
Tổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm (ĐTB chung của HK1 lớp 11; HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 của mỗi môn) |
|
71 |
Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
|
Xét kết quả điểm học tập THPT |
|
72 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
60% |
Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 Hoặc tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm |
Từ ngày 01/03/2023 đến 20/6/2023 |
73 |
Đại học Đồng Nai |
|
Xét học bạ THPT cả năm lớp 12 |
|
74 |
Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQGTPHCM |
|
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học bạ |
|
75 |
Đại học Nông lâm - Đại học Huế |
|
Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 từ 18 điểm |
|
76 |
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế |
|
Tổng ĐTB chung học tập ba học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm |
|
77 |
Đại học Kinh tế - Đại học Huế |
|
Tổng ĐTB chung mỗi môn học các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 từ 18 điểm. |
|
78 |
Đại học Tây Nguyên |
|
Xét ĐTB học kỳ của các môn học năm lớp 12 Hoặc năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 Hoặc năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 Hoặc năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm |
|
79 |
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế |
|
Tổng ĐTB chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 18 điểm. |
|
80 |
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
|
Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỷ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 phải đạt 5,5 điểm trở lên |
|
81 |
Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
|
Tổng điểm trung bình năm học của 03 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc tổ hợp môn: - Y Khoa; Dược học: Thí sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 8,0; - Điều dưỡng: Thí sinh có học lực xếp loại khá năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 6,5; -Y tế Công cộng: Thí sinh có điểm tổ hợp 03 môn xét tuyển đạt từ 16 điểm trở lên. |
|