Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương thực hiện tổ chức tuyển sinh ñồng thời theo hình thức sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia và hình thức sử dụng kết quả học tập ở THPT. Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu cho các ngành tuyển sinh có năng khiếu. Trên nguyên tắc tách riêng phần thi tuyển và xét tuyển, ñiểm thi các môn năng khiếu ñược tính có giá trị như nhau trong cả hai phương án. Thí sinh có thể lựa chọn xét tuyển theo một trong hai phương án phù hợp với khả năng và ñiều kiện của mình.
I. TỔ CHỨC THI CÁC MÔN NĂNG KHIẾU
Trường tổ chức các đợt thi năng khiếu dành cho các tổ hợp xét tuyển: M00 (đọc kể diễn cảm và Hát); N00 (Thanh nhạc, Thẩm ẩm-Tiết tấu); H00 (Hình họa, Bố cục, Trang trí).
1.1. đăng kí thi năng khiếu
- Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu gồm:
+ đơn đăng ký dự thi năng khiếu (theo mẫu của Trường)
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (không cần công chứng nếu có bản gốc đối chiếu)
+ 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm chụp trong vòng 6 tháng
- Lệ phí thi năng khiếu: theo qui định chung của Liên Bộ Tài chính và Bộ
Giáo dục và đào tạo, dự kiến: 300.000đ/hồ sơ.
1.2. địa điểm nộp hồ sơ đăng kí
Phòng Quản lí đào tạo, trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương.
1.3. Thời gian (dự kiến)
+ đợt 1: Các ngày 15, 16, 17 tháng 7 năm 2016.
+ đợt 2: Các ngày 15, 16, 17 tháng 8 năm 2016.
+ đợt 3: Các ngày 16, 17, 18 tháng 10 năm 2016.
Kết quả thi năng khiếu được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và tới thí sinh chậm nhất 5 ngày sau khi kết thúc môn thi cuối cùng của mỗi đợt.
Thí sinh được cấp Giấy báo kết quả thi năng khiếu để đăng kí xét tuyển vào các ngành đào tạo cao đẳng hệ chính qui. Giấy báo kết quả thi năng khiếu có hiệu lực trong năm tuyển sinh 2016, có thể sử dụng trong xét tuyển các đợt theo cả hai phương thức tuyển sinh.
II. CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
2.1. Các khái niệm
- điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển:
+ đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia: là điểm thi môn đó trong kì thi THPT Quốc gia hoặc điểm thi năng khiếu (đối với những tổ hợp có môn năng khiếu);
+ đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả học tập THPT: là điểm trung bình của môn học đó trong 3 năm học THPT hoặc điểm thi năng khiếu (đối với những tổ hợp có môn năng khiếu).
- điểm xét tuyển: Là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển, đã tính đến hệ số môn chính và cộng điểm ưu tiên theo qui định.
- Môn chính: Tùy từng tổ hợp xét tuyển, nếu có qui định môn chính, điểm môn chính được nhân hệ số 2. Môn chính theo từng tổ hợp được qui định tại mục 2.2.5
2.2. Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia
2.2.1. điều kiện xét tuyển
Thí sinh cần có đủ các điều kiện sau đây:
- đã tốt nghiệp Trung học phổ thông
- Có điểm thi kỳ thi THPT Quốc gia trong năm xét tuyển và được sử dụng để xét tuyển cao đẳng, đại học theo qui định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
2.2.2. Xét tuyển
- điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. Những tổ hợp có môn chính, điểm ưu tiên nhân hệ số 1,33.
- điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, có tính cả hệ số môn chính (nếu có) và điểm ưu tiên.
- Quá trình xét tuyển được tính từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm từng môn cao hơn theo thứ tự ưu tiên:
(1) điểm môn đọc kể diễn cảm và Hát (đối với tổ hợp M00)
(2) điểm môn Ngữ văn
(3) điểm môn Toán.
2.2.3. Lịch xét tuyển
Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ Giáo dục và đào tạo và của Trường.
2.2.4. Phương thức đăng ký của thí sinh
- Hồ sơ đăng kí xét tuyển (đKXT) theo mẫu của Trường và theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, bao gồm: đơn đăng kí xét tuyển, Giấy chứng nhận kết quả thi kì thi THPT Quốc gia, Giấy báo kết quả thi năng khiếu (tương ứng với tổ hợp xét tuyển, nếu xét tuyển vào ngành có tuyển năng khiếu) của Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương hoặc của các trường đại học công lập.
- địa điểm nộp đKXT: trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về Phòng Quản lí đào tạo, Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương, 387 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
- Thời gian đKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo và của Trường.
2.2.5. Ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu (dự kiến)
Stt
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi chú
|
1.
|
Giáo dục Mầm non
|
51140201
|
Ngữ văn, Toán, đọc kể diễn cảm và Hát
|
160
|
Song ngành GDMN- Tiếng Anh tuyển thêm tổ hợp D01 gồm Toán, Ngữ
văn, Tiếng Anh
|
2.
|
Song ngành Giáo dục Mầm non
- Giáo dục đặc biệt
|
51140201
|
16
|
3.
|
Song ngành Giáo dục Mầm non
- Sư phạm Âm nhạc
|
51140201
|
16
|
4.
|
Song ngành Giáo dục Mầm non
- Sư phạm Mĩ thuật
|
51140201
|
16
|
5.
|
Song ngành Giáo dục Mầm non
- Công tác Xã hội
|
51140201
|
16
|
6.
|
Song ngành Giáo dục Mầm non
- Công nghệ Thông tin
|
51140201
|
16
|
7.
|
Song ngành Giáo dục Mầm non
- Kinh tế Gia đình
|
51140201
|
16
|
8.
|
Song ngành Giáo dục Mầm non
- Quản trị Văn phòng
|
51140201
|
16
|
9.
|
Song ngành Giáo dục Mầm non
- Tiếng Anh
|
51140201
|
16
|
10.
|
Giáo dục đặc biệt
|
51140203
|
20
|
Stt
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi chú
|
11.
|
Sư phạm Âm nhạc
|
51140221
|
Ngữ văn, Thanh nhạc,
THẨM ÂM-TIẾT TẤU
|
16
|
*
|
12.
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
51140222
|
Ngữ văn, Bố cục
HÌNH HỌA
|
12
|
*
|
13.
|
Thiết kế đồ họa
|
51210403
|
Ngữ văn, Hình họa,
TRANG TRÍ
|
20
|
*
|
14.
|
Thiết kế Thời trang
|
51210404
|
20
|
15.
|
Quản lí Văn hóa
|
51220342
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp:
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử,
địa lý
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
20
|
|
16.
|
Song ngành Quản lí Văn hóa -
Việt Nam học
|
51220342
|
20
|
17.
|
Khoa học Thư viện
|
51320202
|
24
|
18.
|
Lưu trữ học
|
51320303
|
20
|
19.
|
Quản trị Văn phòng
|
51340406
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp:
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử,
địa lý
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
24
|
20.
|
Thư kí Văn phòng
|
51340407
|
24
|
21.
|
Song ngành Quản trị Văn phòng
- Thư kí Văn phòng
|
51340406
|
20
|
22.
|
Công tác Xã hội
|
51760101
|
32
|
23.
|
Việt Nam học
|
51220113
|
20
|
24.
|
Giáo dục Công dân
|
51140204
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp:
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Hóa, Sinh
- Ngữ văn, Lịch Sử,
địa lý
|
20
|
|
25.
|
Công nghệ Thiết bị Trường học
|
51510504
|
20
|
26.
|
Hệ thống Thông tin quản lý
|
51340405
|
Chọn 1 trong 3 tổ hợp:
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
20
|
|
27.
|
Công nghệ Thông tin
|
51480201
|
24
|
28.
|
Sư phạm Tin học
|
51140210
|
12
|
29.
|
Kinh tế Gia đình
|
51810501
|
20
|
30.
|
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp
|
51140214
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp:
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Tiếng Anh
- Toán, Hóa, Sinh
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
12
|
|
31.
|
Tiếng Anh
|
51220201
|
Toán, Ngữ Văn,
TIẾNG ANH
|
32
|
*
|
* MÔN CHÍNH là môn viết hoa, in đậm và tính hệ số 2 khi tính điểm xét tuyển.
2.2.6. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do
Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành.
- Thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
- Các trường hợp tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng Trường thực hiện theo các Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo.
2.2.7. Lệ phí tuyển sinh
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Nguồn: Tuyensinh247.com