Phương thức tuyển sinh: Trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia (tại các cụm thi do các trường ĐH tổ chức) các tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa hoặc Toán, Lý, Tiếng Anh hoặc Toán, Hóa, Tiếng Anh. Các môn tính hệ số 1.
Điểm trúng tuyển xây dựng theo nguyên tắc: Có điểm chuẩn vào trường (TLA khác TLS); có điểm chuẩn xét chuyển TLA về TLS; điểm xét tuyển theo ngành.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào CS2 (TLS), nếu trúng tuyển sẽ học tại số 2 Trường Sa, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh và phường An Thạnh, thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chương trình và phương thức đào tạo như sau:
+ Thời gian đào tạo trình độ đại học: 4,5 năm; riêng 03 ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh là 4 năm.
+ Hình thức đào tạo: Đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện cho sinh viên có thể học lấy hai bằng trong cùng một thời gian.
+ Chương trình đào tạo: Tham khảo các trường đại học danh tiếng của Hoa Kỳ và các nước tiên tiến trên thế giới.
+ Giáo trình, sách tham khảo của các môn học: Được nhập khẩu của các trường danh tiếng trên thế giới, chủ yếu là Hoa Kỳ.
+ Giới thiệu về chương trình tiên tiến:
- Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước: Học bằng tiếng Anh do giảng viên của Đại học bang Colorado (Colorado State University), Hoa Kỳ và Trường Đại học Thuỷ lợi phối hợp giảng dạy.
- Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng: Học bằng tiếng Anh do giảng viên của Đại học Arkansas, Hoa Kỳ và Trường Đại học Thuỷ lợi phối hợp giảng dạy
- Sau khi thí sinh trúng tuyển, nhà trường tổ chức kiểm tra trình độ tiếng Anh để phân lớp trong 01 năm đầu để học nâng cao trình độ tiếng Anh.
- Điều kiện tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển tương tự như chương trình truyền thống.
Thông tin chi tiết xem tại website của Trường theo địa chỉ: http://tuyensinh.tlu.edu.vn
Tên ngành
|
Môn thi xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Tại Hà Nội
|
|
3120
|
Kỹ thuật công trình thủy (chuyên ngành: Công trình thủy lợi; Thủy điện và công trình năng lượng; Công trình cảng đường thủy)
|
TOÁN,Lý, Hóa
hoặc
TOÁN,Lý, Tiếng Anh
hoặc
TOÁN,Hóa, Tiếng Anh
|
270
|
Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành: Kỹ thuật công trình dân dụng và công nghiệp; Địa kỹ thuật và công trình ngầm)
|
320
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng đường bộ và sân bay; Kỹ thuật xây dựng cầu và công trình ngầm)
|
190
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
120
|
Quản lý xây dựng
|
140
|
Kỹ thuật tài nguyên nước (chuyên ngành: Quy hoạch hệ thống thủy lợi, Quản lý hệ thống thủy lợi; Thiết kế hệ thống thủy lợi, Kỹ thuật và Quản lý tưới hiện đại)
|
210
|
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
|
70
|
Kỹ thuật công trình biển (chuyên ngành: Kỹ thuật công trình biển; Quản lý biển và đới bờ)
|
70
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
70
|
Cấp thoát nước
|
120
|
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ khí ô tô)
|
210
|
Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành: Hệ thống điện; Tự động hóa)
|
140
|
Kỹ thuật môi trường
|
140
|
Kỹ thuật hóa học
|
70
|
Thuỷ văn (chuyên ngành: Thủy văn và tài nguyên nước; Quản lý và giảm nhẹ thiên tai)
|
70
|
Công nghệ thông tin
|
210
|
Hệ thống thông tin
|
70
|
Kỹ thuật phần mềm
|
70
|
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp, Quản trị doanh nghiệp)
|
90
|
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán xây dựng)
|
210
|
Kinh tế
|
100
|
Chương trình tiên tiếnngành Kỹ thuật xây dựng
|
80
|
Chương trình tiên tiếnngànhKỹ thuật tài nguyên nước
|
80
|
Tại Cơ sở 2 (CS2)- TP Hồ Chí Minh và Bình Dương
|
580
|
Kỹ thuật công trình thủy
|
180
|
Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành: Kỹ thuật công trình dân dụng và công nghiệp; Địa kỹ thuật và công trình ngầm)
|
80
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
80
|
Kỹ thuật tài nguyên nước (chuyên ngành: Quy hoạch hệ thống thủy lợi; Quản lý hệ thống thủy lợi; Thiết kế hệ thống thủy lợi; Kỹ thuật và Quản lý tưới hiện đại)
|
80
|
Cấp thoát nước
|
80
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng đường bộ và sân bay; Kỹ thuật xây dựng cầu và công trình ngầm)
|
80
|
Theo: Tuoitre.vn