Nội dung giảng dạy
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG II.
- Liên xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000).
- Các nước Á, Phi, Mĩ la Tinh (1945 – 2000).
- Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000).
- Quan hệ quốc tế (1945 – 2000).
- Cách mạng KH - CN và xu thế toàn cầu hóa.
- Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000
Gợi ý nội dung ôn
Câu 1: Hội nghị Lanta diễn ra trong hoàn cảnh nào. Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị (nội dung) và hệ quả của nó
*Hoàn cảnh lịch sử
- Đầu 1945, CTTG II ở vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra cần phải giải quyết: nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
- Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị QT được triệu tập tại Ianta (LX) với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc LX, M, A
*Những quyết định quan trọng
- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CN quân phiệt Nhật, k.thúc chiến tranh
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở Châu Âu và châu Á
*Hệ quả: Những quyết định của HN Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc trở thành khuôn khổ của TTTG - Trật tự 2 cực Ianta
Câu 2: Hãy cho biết sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức và vai trò của Liên Hợp Quốc
* Sự thành lập
- Từ 25/4 -> 26/6/1945, HN quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ) với sự tham gia 50 nước đã thông qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ
* Mục đích
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các QG trên thế giới
* Nguyên tắc hoạt động: (5 nguyên tắc)
- Bình đẳng chủ quyền giữa các nước
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (LX, M, A, P, TQ)
* Cơ cấu tổ chức LHQ
- Gồm 6 cơ quan: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án quốc tế và Ban thư ký
- Đại hội đồng: gồm tất cả các thành viên, mỗi năm họp 1 lần
- Hội đồng Bảo an: cơ quan hoạt động thường xuyên quan trọng nhất, giữ gìn hòa bình an ninh thế giới Mọi quyết định của cơ quan này phải được sự nhất trí của 5 cường quốc
- Ban thư ký: cơ quan hành chính của LHQ, đứng đầu là Tổng thư kí
*Vai trò LHQ
- Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới
- Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu vực
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế...
* 1977, VN là thành viên 149 của LHQ
* 2007 VN được bầu làm ủy viên không thường trực HĐBA LHQ
Câu 3: Hãy cho biết những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến nữa đầu những năm 70
* Từ năm 1945 – 1950
- Hậu quả của CTTG II rất nặng nề: 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy, các thế lực thù địch bao vây, cô lập
- Với tinh thần tự lực tự cường, NDLX hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 -1950) trước thời hạn 9 tháng
+ Công nghiệp: năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73%
+ Nông nghiệp: 1950 SX NN đạt mức trước CT
+ KHKT: 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ
* Ý nghĩa: Là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH
* Từ 1950 – nửa đầu những năm 70
- CN: LX trở thành cường quốc CN đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ), đi đầu trong nhiều ngành CN quan trọng: CN vũ trụ, CN điện hạt nhân
- NN: Tăng trung bình hàng năm 16%.
- KHKT: chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong các lĩnh vực KHKT
+ Năm 1957: Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo
+ Năm 1961: Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất (Gagarin), mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào CM thế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa…
Câu 4 : Trình bày những nét chính về Liên bang Nga từ năm 1991 – 2000
- Sau khi Liên Xô tan rã Liên bang Nga là « quốc gia kế tục Liên Xô »
- Trong thập kỉ 90, dưới chính quyền TT Enxin, tình hình Lb Nga chìm đắm trong khó khăn và khủng hoảng: kinh tế tăng trưởng âm. Tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc ( nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia)
- Về đối ngoại : CS ngả về pT nhưng kết quả không mong muốn
Về sau, nước Nga khôi phục và phát triển mqh với CÁ
* Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống Nga có nhiều chuyển biến:
+ Lb Nga dần khó khăn, khủng hoảng, ngày càng chuyển biến khả quan
+ KT phục hồi, phát triển
+ CTXH đã ổn định và địa vị QT được nâng cao để trở lại vị thế một quốc Âu-Á
Câu 5: Những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG thứ II
- Là khu vực rộng lớn, đông dân cư nhất thế giới, tài nguyên phong phú
- Trước CTTG II, bị thực dân nô dịch (trừ Nhật)
- Từ sau 1945 có nhiều chuyển biến quan trọng
* Về chính trị
- 10-1949, nước CHND Trung Hoa ra đời
- Cuối thập niên 90: Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao
- Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 nhà nước riêng biệt với 2 thể chế chính trị khác nhau: Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc (8 -1948), Bắc Triều Tiên là nước CHDCND Triều Tiên (9 -1948), quan hệ đối đầu, căng thẳng
* Về kinh tế
- Nửa sau TK XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được nâng cao: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành 3 con rồng, NB đứng thứ 2 thế giới, TQ đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giớ
Câu 6: Trình bày sự thành lập nhà nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của nó
- 01/10/1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông
* Ý nghĩa
- Sự ra đời nước CHNDTH đánh dấu thắng lợi của CMDTDC ở TQ
- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến
- Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH
- Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 7: Vì sao Trung Quốc phải cải cách.Nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (1978 – 2000)
*Hoàn cảnh lịch sử
- Do sai lầm về đường lối “Ba ngọn cờ hồng” đã tàn phá nền kinh tế Trung Quốc. Đặc biệt là cuộc: Đại CMVH vô sản” từ 1966 – 1976, đã làm cho đất nước TQ khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội
- Tháng 12/1978, BCHTW ĐCSTQ đề ra Đường lối cải cách KT-XH, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng
*Nội dung cải cách
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
- Tiến hành cải cách, mở cửa
- Chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN
- Biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh
* Thành tựu
- Kinh tế: GDP tăng trung bình trên 8% , năm 2000 GDP đạt 1080 tỷ USD, đời sống ND được cải thiện
- KHKT:
+ 1964 thử thành công bom nguyên tử
+ 10/2003, phóng thành công tàu vũ trụ “Thần Châu 5”, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ
* Đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, …
- Mở rộng quan hệ đối ngoại
- Có nhiều đóng góp trong giải quyết những tranh chấp quốc tế
- Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999)
Câu 8: Những nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA sau chiến tranh thế giới lần thứ II
- Trước CTTG II: hầu hết là thuộc địa của các quốc gia Âu – Mỹ (trừ Xiêm)
- Trong CTTG II: là thuộc địa của Nhật
- Sau CTTG II: Lợi dụng phát xít Nhật đầu hàng, các nước ĐNA đã giành được độc lập: Inđônêxia (8/1945), Việt Nam (9/1945), Lào (10/1945)…
- Sau đó, thực dân Âu – Mĩ tái chiếm ĐNA, nhân dân ĐNA đã đấu tranh kiên cường, bền bỉ, buộc ĐQ công nhận độc lập ĐNA (Philipin – 1946, Miến Điện – 1948…)
- Ba nước ĐD thực hiện cuộc kc chống Pháp thắng lợi 1954, nhưng tới 1975, sau thắng lợi của cuộc kc chống Mỹ, ba nước ĐD mới giành độc lập hoàn toàn
Câu 9: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Lào từ 1945 – 1975
- Ngày 12/10/1945, ND thủ đô Viêng Chăn k/n, tuyên bố Lào là một vq độc lập
- Từ đầu năm 1946 đến năm 1975, ND Lào đã buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc kc chống TDP (1946-1954) và ĐQ Mĩ(1954-1975)
- Tháng 2/1973 Hđ Viêng Chăn về lập lại HB và hòa hợp DT ở Lào được kí kết
- Ngày 2/12/1975 nước CHDCND Lào chính thức được thành lập. Từ đó Lào bước sang thời kì mới xây dựng đất nước và phát triển kinh tế - xã hội
Câu 10: Những nét chính về tình hình Campuchia từ (1945 – 1993)
- Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, ND Cpc tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Cpc
- Từ 1954 – 1970: Chính phủ Cpc do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối HB trung lập, không tham gia các khối liên minh quân sự
- Từ năm 1970 đến năm 1975, Cpc bị kéo vào cuộc CT xl Mĩ ở ĐD
- Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội CM, thi hành chính sách diệt chủng, giết hại hàng triệu người vô tội
- Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước CH Cpc ra đời
- Từ 1979 đến năm 1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của Khơme đỏ
- Tháng 10-1991 Hiệp định HB về Campuchia được ký kết
- Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, Cpc trở thành Vương quốc độc lập và bước sang thời kỳ HB, XD và phát triển đất nước
Câu 11: Trình bày nội dung, thành tựu, hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN
* Chiến lược kinh tế hướng nội
- Sau độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (In, Ma, Phi, Xin và Thái Lan) thực hiện đường lối CNH thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội)
- Mục tiêu: nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ
- Nội dung: Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sx
- Thành tựu: Sản xuất đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nd, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, đời sống nd được cải thiện
- Hạn chế: Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn đến thua lỗ, tham nhũng, quan liêu...
* Chiến lược kinh tế hướng ngoại
- Từ những năm 60-70 trở đi chuyển sang chiến lược CNH hướng về xuất khẩu (chiến lược kinh tế hướng ngoại)
- Nội dung: Tiến hành “mở cửa” thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển ngoại thương
- Thành tựu: Tỉ trọng CN và mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. Xingapo trở thành con rồng kinh tế của Châu Á. Năm 1980, tổng kim ngạch XK của 5 nước đạt tới 130 tỉ USD – chiến 14% ngoại thương của các nước đang phát triển.
- Hạn chế: Phụ thuộc vào vốn và thị trường nước ngoài, cơ cấu đầu tư bất hợp lí
Câu 12: Trình bày sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. Nội dung hiệp ước Bali (1976)
* Hoàn cảnh ra đời
- Sau khi độc lập, các nước trong KV cần có sự hợp tác với nhau để phát triển
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
- Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính KV, tiêu biểu là liên minh CÂ - EU đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ĐNA
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các QGĐNA (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước là In, Ma, Xin, TL và Phi
* Mục tiêu: tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định KV
* Những thành tựu chính của ASEAN
- Từ năm 1967 đến 1975 ASEAN còn là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường QT
- Tháng 2-1976 kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ( Hiệp ước Bali) nhằm xđ những nguyên tắc cơ bản trong qh giữa các nước
+ Giải quyết vấn đề Cpc bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước ĐD được cải thiện
+ Mở rộng thành viên của ASEAN từ 5 nước lên 10 nước: Năm 1984 Brunây gia nhập ASEAN, Việt Nam ( 28/7/1995), Lào và Mianma (9/1997), Campuchia (1999)
=> Từ đây ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một ĐNA thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển
Câu 13: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945-1950 diễn ra như thế nào
- Là nước lớn, đông dân thứ 2 Châu Á: 3,3 triệu km2, DS 1 tỉ 20 triệu người (2000)
- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh GPDT do Đảng Quốc đại lãnh đạo đã diễn ra sôi nổi
- Kết quả: TD Anh phải nhượng bộ nhưng trao quyền tự trị theo “phương án Maobơttơn”. Ngày 15/8/1947, hai NN tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập
- Không thỏa mãn với chế độ tự trị, Đảng Quốc đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu tranh.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nhà nước CH
* Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của NDÂĐ, cổ vũ mạnh mẽ PTGPDT trên thế giới
Câu 14: Những nét chính về đấu tranh giành độc lập của ND châu Phi sau CTTG II
- Sau CTTG II, đặc biệt là những năm 50 của TK XX, cuộc đấu tranh giành ĐLDT đã diễn ra sôi nổi ở CP, khởi đầu từ năm 1952 là AC và Libi thuộc Bắc Phi
- Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập được gọi là Năm châu Phi
- Năm 1975, Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập đã lật đổ được ách thống trị của TD BĐN
- Từ năm 1980, ND Nam Rôđêdia và Tây Nam Phi đã giành được th.lợi trong cuộc đ.tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc( Apácthai) tuyên bố thành lập nước C H Dimbabuê (1980) và CH Namibia ra đời( 1990)
- Đặc biệt năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). Tháng 4/1994, Nenxơn Manđêla trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên của CH Nam Phi. Đây là một th.lợi có ý nghĩa LS, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của CNTD
Câu 15: Những nét chính về quá trình giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ La tinh
- KV Mỹ Latinh sớm giành độc lập (đầu thế kỉ XIX), nhưng sau đó lệ thuộc Mĩ
- Sau CTTG II cuộc đấu tranh chống cđ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba do Phiđen Caxtơrô lãnh đạo vào 1/1959
- Dưới ảnh hưởng của CM Cuba, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỷ 60 – 70: Vênêxuêla, Goatêmala, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa…
- Kết quả: chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ DTDC được thiết lập
Câu 16: Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học – kỹ thuật của Mỹ sau CTTG lần thứ II. Nguyên nhân của sự phát triển đó
* Kinh tế: Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ
- Công nghiệp: sản lượng chiếm hơn 56% sản lượng CNTG (1948)
- Nông nghiệp: sản lượng bằng 2 lần của A, P, CHLB Đức, Italia, NB cộng lại
- Nắm 3/4 dự trữ vàng thế giới và 50% số tàu bè đi lại trên biển
- Mĩ chiếm gần 40% tổng sp kinh tế thế giới
=> Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới
* Nguyên nhân
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo
- Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí
- Áp dụng thành công tiến bộ KHKT nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế
- Các tổ hợp CN - QS, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mỹ có sức sx, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước
- Các CS và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển
* KHKT: Mỹ là nước khởi đầu cuộc CM khoa học - kỹ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu: Chế tạo công cụ mới (Máy tính tự động…), Vật liệu mới ( Polime, vật liệu tổng hợp…), Năng lượng mới ( Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch…), Chinh phục vũ trụ ( Đưa người lên mặt trăng…), Đi đầu cuộc “ CM xanh” trong NN
Câu 17: Vì sao nóí Tây Âu là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới ở nửa sau thế kỉ XX
- TÂ bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Tới khoảng 1950, kinh tế TÂ được khôi phục
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, kinh tế Tây Âu ổn định và phát triển nhanh chóng. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, có trình độ khoa học kĩ thuật cao
* Nguyên nhân phát triển
- Áp dụng thành tựu KHKT hiện đại
- Nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lý, điều tiết nền kinh tế
- Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của EC…
Câu 18: Những nét chính về sự ra đời và quá trình phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)
* Sụ ra đời và quá trình phát triển
- Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Đức, Bỉ, Ý, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu
- Năm 1957, 6 nước này ký Hiệp ước Rôma, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
- Năm 1967, 3 tổ chức trên hợp nhất thành Công đồng châu Âu (EC)
- Tháng 12/1991 các nước thành viên kí HƯ Maxtrich
- Từ tháng 1/ 1993, đổi tên thành ”Liên minh Châu Âu“ (EU) với 15 nước thành viên, đến năm 2007, EU có 27 nước thành viên
- 3/1995 bảy nước EU hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại qua biên giới của nhau
- 1/1/1999 đồng Euro được phát hành, đến tháng 1/ 2002, được sử dụng chính thức
* Mục tiêu: hợp tác, liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung
* Thành tựu
- Đến cuối thập kỉ 90 liên minh CÂ là tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới
- 1990 quan hệ EU – VN được thiết lập
- 7/1995 EU – VN kí hiệp định hợp tác toàn diện
Câu 19: Sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế, KHKT Nhật Bản và những nguyên nhân của nó
* Kinh tế
Từ 1 nước bại trận trong CTTG II, NB ra sức phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì”
- Từ 1952 đến năm 1973, KTNB có tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới 2 con số (1960 – 1969) là 10,8%
- Tới năm 1968, NB đã vươn lên là cường quốc KTTB đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ)
- Từ đầu những năm 70, NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
* KHKT
- NB coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật
- KHKT tập trung vào lĩnh vực sx dân dụng (ti vi, tủ lạnh, ô tô…), dóng tầu chở dầu 1 triệu tấn, xd đường ngầm dưới biển dài 53,8 km, xây cầu đường bộ nối hai đảo Hônsu và Sicôcư...
* Nguyên nhân của sự phát triển
- Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù, tiết kiệm, ý thức cộng đồng cao... con người được xem là vốn quí, nhân tố quyết định hàng đầu
- Vai trò quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước
- Sự năng động, tầm nhín xa, sự quản lí có hiệu quả của các công ty
- Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành
- Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP)
- Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, VN để làm giàu
Câu 20: Thế nào là chiến tranh lạnh. Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN và XHCN
Sau CTTG II, quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh
* Nguyên nhân
- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô
+ LX chủ trương duy trì HB, an ninh TG, bảo vệ CNXH, ủng hộ phong trào CMTG
+ Mĩ ra sức chống phá LX, các nước XHCN và đẩy lùi phong trào CMTG, mưu đồ làm bá chủ thế giới
- Sự thành công của CMTQ và các nước Đông Âu, dẫn đến CNXH trở thành hệ thống thế giới, khiến Mĩ lo sợ.
- Sau chiến tranh, Mĩ trở thành cường quốc kinh tế, lại nắm độc quyền về bom nguyên tử, âm mưu làm bá chủ thế giới hưng lại bị LX cản đường
* Những sự kiện đưa tới Chiến tranh lạnh
- Phía Mĩ
+ 12/3/1947, Mĩ công bố học thuyết Truman, khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.
+ 6/1947, Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan: viện trợ kinh tế, quân sự cho Tây Âu -> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước tây Âu TBCN với các nước Đông Âu XHCN
+ 4/1949, Mĩ thành lập Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Phía Liên Xô
+ 1/1949 LX và ĐÂ thành lập hội đồng tương trợ Kinh tế (SEV)
+ 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava
=> Cục diện 2 phe, 2 cực được xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới
Câu 21: Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa 2 phe TBCN và XHCN
- Ngày 9/11/1972, CHDC Đức và CH Liên bang Đức đã ký Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
- Năm 1972, Xô - Mĩ đã ký Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược
- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký kết Định ước Henxinki khẳng định quan hệ hợp tác giữa các nước
+ Tháng 12/1989, tại đảo Manta (ĐTH) tổng thống LX M.Goócbachớp và tổng thống Mỹ G.Busơ (cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
* Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nước LX và Mĩ suy giảm nhiều mặt
- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối với Xô - Mĩ.
- Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng
=> Hai cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển
* Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra những điều kiện để giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng con đường hòa bình
Câu 22: Những xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt
- Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ. Trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo xu thế đa cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh CÂ, Nhật Bản, Nga và TQ
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
- Mỹ ra sức thiết lập thế giới đơn cực để làm bá chủ toàn cầu, nhưng không dễ đạt được mục đích
- Hòa bình được củng cố, song những cuộc nội chiến, xung đột quân sự vẫn diễn ra ớ nhiếu nơi
- Sang TK XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển được củng cố. Tuy nhiên, xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn xảy ra ở nhiều khu vực. Vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ, đặt các quốc gia, dân tộc trước nhiều thách thức, khó khăn với chủ nghĩa khủng bố
Câu 23: Nguồn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng KH – công nghệ trong nửa sau TK XX
* Nguồn gốc: Xuất phát từ đòi hỏi cuộc sống, của SX nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
* Đặc điểm
- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
- Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật và công nghệ
- Từ những năm 70 cuộc CM chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ, gọi là cuộc CM khoa học công nghệ
Câu 24: Thế nào là xu thế toàn cầu hóa ? Những biểu hiện và tác động của xu thế toàn cầu hóa
Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa xuất hiện
- Toàn cầu hóa: Đó là, quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những tác động ảnh hưởng lẫn nhau của tất cả các khu vực các quốc gia, dân tộc trên thế giới
* Biểu hiện
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và KV (như IMF, EU, NAFTA, APEC, ASEAN...)
* Tác động
- Tích cực: Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế ...
- Tiêu cực : Làm trầm trọng thêm bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước; làm cho mọi mặt đ và đời sống con người kém an toàn; tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia
=> Toàn cầu hóa vừa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn.